Danh mục sản phẩm

 IMASEAL - PS Vật liệu chèn xảm

Mô tả sản phẩm

IMASEAL - PS là vật liệu chèn xảm trên cơ sở polymer biến tính, có khả năng kháng các tác động cơ học và co giãn tốt.
IMASEAL - PS được sản xuất dưới dạng nhão, một thành phần, phản ứng với không khí tạo thành chất trám khe đàn hồi.
IMASEAL - PS sản xuất phù hợp với tiêu chuẩn ISO 11600F 25HM 

Thông tin chi tiết

Ưu điểm
 
 
 
  • Cho khả năng bám dính cao với bê tông, gạch, thép, thuỷ tinh và hầu hết các loại vật liệu xây dựng.
  • Có độ đàn hồi cao, thích hợp cho chèn xảm các khe co giãn và kết cấu chịu biến dạng liên tục.
  • Không tạo bọt khí.
  • Có độ bền cao đối với hoá chất và dầu mỡ.
  • Cho khả năng chống nước cao đối với các khe yêu cầu phải kín nước.
Lĩnh vực sử dụng
  • Rất thích hợp để chèn xảm các khe và mối nối các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp, cầu cống như:
  • Khe sàn, cả ở những nơi tiếp xúc với hóa chất.
  • Khe ở trong hệ thống thoát nước của nhà máy xử lý nước thải.
  • Khe trong xây dựng đường hầm.
Cách dùng
 
  • Các khe và mối nối cần đảm bảo khô và sạch khỏi bụi bẩn. Thông thường bê tông nên được mài với máy mài góc. Bề mặt hút nước cần phải làm sạch khô ( bằng chổi )…Các chất dung môi phải bốc hơi hết trước khi thi công chất trám khe.
  • Sử dụng súng bơm đặc chủng để bơm IMASEAL - PS.
Thông số kỹ thuật
Ngoại quan:
Màu sắc:
Tỷ trọng:
Đóng gói:
 
Dạng nhão.
Ghi, trắng.
1.438 ± 0.1 (g/cm3)
300 hoặc 600 ml/tuýp.
Độ kháng võng:
Thời gian khô bề mặt:
Nhiệt độ sử dụng:
Khả năng phục hồi:
Khả năng co giãn:
Cường độ chịu xé:
Khả năng kháng áp lực nước:
Độ cứng Shore A:
Tốt ( DIN EN 27 390 – St – U20)
Khoảng 90 phút ( ở + 230C / độ ẩm tương đối 50%)
Từ - 400C đến +700C
≥ 85% (DIN EN 27 389)
≥ 25% ( phụ thuộc đến chiều rộng ban đầu của khe )
≥ 0,7 Mpa (DIN 53 515)
Khoảng 3 bar ( khi không có biện pháp bảo vệ hỗ trợ thêm)
Khoảng 35 ( Dựa theo DIN 53 505)
Bảo quản
Thời gian bảo quản:
Cần lưu giữ nơi khô mát, nguyên đóng gói.
Có chất lượng ổn định trong vòng 06 tháng kể từ ngày sản xuất.
Khả năng kháng hóa chất ( tham khảo sử dụng trong nhà máy xử lý nước thải )
STT Tên Thời gian thử nghiệm Kết quả
1 Dầu EL, dầu Diesel cũng như các loại dầu bôi trơn không sử dụng 72h Kháng tốt
2 Benzol và các hỗn hợp chứa benzol 72h Kháng hạn chế, có thể phồng
3 Cồn, ete 24h/ 72h Kháng tốt/ không kháng
4 Dung dịch axit hữu cơ loãng 10%  72h Kháng tốt
5 Dung dịch kiềm vô cơ 72h Kháng tốt
6 Dung dịch vô cơ, các muối không oxy hóa 72h Kháng tốt
7 Este béo và Xeton 24h/ 72h Kháng tốt/ không kháng
Thiết kế khe
Ở mức chênh lệch nhiệt độ + 400C, thời điểm trám khe nhiệt độ + 100C,  khuyến cáo:
Khoảng cách các khe (m) 2.0 4.0 6.0 8.0 10.0
Chiều rộng tối thiểu của khe (mm) 10 10 10 15 20
Chiều sâu của khe (mm) 10 10 10 12 15
 
                  
Các khu vực bên ngoài, sự chênh lệch nhiệt độ là 800C, khuyến cáo:
Khoảng cách các khe (m) 2.0 4.0 5.0 6.0 8.0
Chiều rộng tối thiểu của khe (mm) 10 15 18 20 30
Chiều sâu của khe (mm) 10 12 15 15 25
Thông tin về sức khỏe và an toàn
Sinh thái: Không đổ chất trám khe chưa đông cứng xuống cống rãnh, đất hoặc nước.
Đổ bỏ chất thải: Bao bì rỗng hoàn toàn và các gói sản phẩm có thể bỏ chung với rác dân dụng. Vật liệu quá hạn hoặc gói dở phải được xử lý như rác thải “đặc biệt”.
Vận chuyển: Không nguy hiểm.
Cẩn trọng sử dụng Tránh hiện tượng dị ứng dù hiếm xảy ra, chúng tôi đề nghị sử dụng găng tay cao su. Thay quần áo bị vấy bẩn và rửa tay trước khi nghỉ giải lao và khi kết thúc công việc.